Học Tiếng Anh Bằng Cách Nghe

Học Tiếng Anh Bằng Cách Nghe

Nghề nghiệp là thông tin không thể thiếu khi chúng ta giới thiệu về bản thân trong những trường hợp thông dụng cũng như phục vụ cho công việc. Bài viết dưới đây Tiếng Anh Nghe Nói sẽ giúp bạn tạo ấn tượng cho người đối diện về những cách giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Anh chuyên nghiệp nhất.

Từ vựng liên quan đến nghề nghiệp trong tiếng Anh

– low-paid (adj): trả lương thấp

– challenging (adj): khó khăn/có tính thử thách

– well-paid (adj): trả lương cao

– active (adj): năng động/chủ động

– bossy (adj): độc đoán; thích ra lệnh

– inactive (adj): không/thiếu năng động

–  experienced (adj): có kinh nghiệm

–  inexperienced (adj): không có/thiếu kinh nghiệm

–  enthusiastic (adj): hăng hái/nhiệt tình

– energetic (adj): nhiều năng lượng

– meticulous (adj): tỉ mỉ/kỹ càng

– optimistic (adj): lạc quan/tích cực

– unfriendly (adj): không thân thiện

– helpful (adj): hay giúp đỡ người khác; có ích

– hot-tempered (adj): nóng tính

– inspiring (adj): có sức/khả năng truyền cảm hứng

– pessimistic (adj): bi quan/tiêu cực

– self-disciplined (adj): kỷ luật với bản thân

– impatient (adj): thiếu kiên nhẫn

– persuasive (adj): giỏi thuyết phục

– supportive (adj): có tinh thần hỗ trợ/ủng hộ

cách chúc may mắn bằng tiếng Anh người bản xứ thường dùng

Chúc may mắn là một trong những cách tuyệt vời để thể hiện sự động viên và quan tâm dành cho mọi người. Dưới đây là danh sách các cách chúc may mắn bằng tiếng Anh hay và phổ biến nhất.

Một số lưu ý khi học nghe Tiếng Anh khi ngủ

Hãy đảm bảo rằng bạn đang nghe và hiểu! Sa đà vào việc nghe một cách quá thụ động chỉ giúp bạn quen tai với Tiếng Anh. Không đảm bảo được tiến bộ.

Nên tranh thủ đọc transcript của audio trước khi hoàn toàn chìm vào giấc ngủ. Và đảm bảo bạn đang học theo hình thức thụ động nhưng trong một tâm thế chủ động. Nếu không, kết quả sẽ không mấy khả quan. Chán nản là điều không tránh khỏi.

Mặt khác, không được xem nhẹ các vấn đề về sức khỏe và thính lực. Hãy đảm bảo bạn nghe ở âm lượng phù hợp. Đảm bảo việc học Tiếng Anh khi ngủ là bạn đồng hành chứ không là kẻ phá hoại giấc ngủ của bạn!

Để nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh, hãy thêm vào câu chuyện hay bài viết của bạn những idioms thật tinh tế. Tham khảo ngay “50 idioms thông dụng giúp tăng band điểm IELTS Speaking”

Có nên học Tiếng Anh khi ngủ không?

Thời gian là tài sản cá nhân của bạn. Sắp xếp nó như thế nào, quyết định là của bạn. Nhưng guồng quay của cuộc sống thời hiện đại tạo ra vô số “kẻ cắp thời gian”. Nếu không biết cách tranh thủ khoảng trống thời gian để lấp vào đó những mảnh ghép tri thức, bạn sẽ rất dễ bị thụt lùi.

Đặc biệt, việc học Tiếng Anh đòi hỏi mức đầu tư về thời gian rất lớn. Nếu bạn không tận dụng kể cả lúc ngủ, sẽ là một chặng đường dài để có thể làm chủ ngôn ngữ này! Đi ngủ rồi vẫn còn học không có nghĩa là bạn đang hà khắc với bản thân. Mà là một hướng đi để tận dụng quỹ thời gian theo cách triệt để nhất.

Vậy bạn có biết não bộ khi ngủ tiếp thu học hỏi kiến thức thế nào? Tìm hiểu ngay qua phân tích dưới đây.

Anh ngữ học thuật (Academic English)

Chương trình Anh ngữ Học thuật (Academic English – tiếng Anh du học và dự bị đại học) trang bị cho học viên nền tảng tiếng Anh. Đồng thời, chuẩn bị kỹ năng học tập cho bạn tại môi trường đại học.

Ngoài luyện tập thành thạo 4 kỹ năng cần thiết trong IELTS, học viên còn được nâng cao khả năng tự học, thuyết trình, tư duy phản biện…

Chương trình Anh ngữ học thuật tại ACET không hướng các bạn theo lối học máy móc mà là xây dựng phản xạ, trình độ thật sự với tiếng Anh.

Bạn có thể vận dụng vào môi trường Đại học Quốc Tế và nắm bắt cơ hội nghề nghiệp toàn cầu.

Tùy vào cấp độ đã hoàn tất, học viên sẽ được liên thông vào chương trình Cao đẳng, Dự bị Đại học của UTS Insearch. Cơ hội chuyển tiếp vào nhiều trường Đại học tại Úc mở ra trước mắt bạn.

Khi cần kết nối sang bộ phận khác

A部におつなぎします。Tôi xin phép kết nối với bộ phận A.

Mẫu câu giới thiệu về nhiệm vụ công việc

– My responsibilities are/ I’m responsible for / My duties are/ I’m in charge of + [V-ing 1], [V-ing 2],… and [V-ing…] (Các trách nhiệm của tôi là…/Tôi chịu trách nghiệm về việc…/ Tôi phụ trách việc…) Ví dụ:

– My responsibilities for/ I’m responsible are/ My duties are/ I’m in charge of  making monthly marketing plans and keeping track of the work progress. (Các trách nhiệm của tôi là/ Tôi chịu trách nghiệm về việc/Tôi phụ trách việc lên kế hoạch marketing cho mỗi tháng và theo dõi tiến độ công việc.)

Mẫu câu giới thiệu nghề nghiệp trong tiếng Anh có liên quan

– I work Monday to Friday. (Tôi làm thứ Hai đến thứ Sáu.)

– I work Mondays/… and Wednesdays/… (Tôi làm các thứ Hai/… và thứ Tư/…)

– I work weekends. (Tôi làm cuối tuần.)

– I work the night shift. (Tôi làm ca tối.)

– I work 8 am to 5 pm. (Tôi làm 8 giờ sáng tới 5 giờ chiều.)

– I work part/full-time. (Tôi làm bán/toàn thời gian.)

– I was rather inexperienced. (Tôi chưa có nhiều kinh nghiệm.)

– I have a lot of experience. (Tôi là người có nhiều kinh nghiệm.)

– I am sufficiently qualified. (Tôi hoàn toàn đủ tiêu chuẩn (cho công việc đó).

– I’m quite competent (Tôi khá lành nghề/ giỏi (trong công việc đó))

– I have a high income = I am well-paid. (Tôi được trả lương khá cao.)

– I’m poorly paid /badly paid /don’t earn much. (Lương của tôi không cao lắm.)

– My average income is… (Mức lương trung bình hàng tháng của tôi là ….)

– This job is demanding (Đây là một công việc đòi hỏi cao)

– I’m (very) lucky to be a part of a [tính từ] team. (Tôi cảm thấy may mắn khi là một phần của nhóm…)

– I’m very happy with my current work environment. It’s (very) [tính từ]. (Tôi rất vui với môi trường làm việc hiện tại của tôi. Nó (rất)…)

– My boss and co-workers are (very) [tính từ]. They always [động từ nguyên mẫu + …]. (Sếp và các đồng nghiệp của tôi (rất)… Họ luôn…)

– My workload is (quite/very) heavy (Khối lượng công việc của tôi (khá/rất) nặng.)

– I (never/rarely/sometimes/often/usually/always) have to work under pressure. (Tôi (không bao giờ/hiếm khi/đôi khi/thường/thường xuyên/luôn luôn) phải làm việc dưới áp lực.)

– My job still enables me to have time for myself. (Công việc của tôi vẫn cho phép tôi dành thời gian cho bản thân.)

– I (never/rarely/sometimes/often/usually/always) have to work overtime. (Tôi (không bao giờ/hiếm khi/đôi khi/thường/thường xuyên/luôn luôn) phải làm thêm giờ/tăng ca.)

– I (never/rarely/sometimes/often/usually/always) meet/miss deadlines. (Tôi (không bao giờ/hiếm khi/đôi khi/thường/thường xuyên/luôn luôn) xong đúng/ trễ hạn (công việc).)

Giới thiệu về lĩnh vực ngành nghề

– [Lĩnh vực] is on the rise due to the drastic changes in [(cụm) danh từ] (… đang trên đà phát triển do những thay đổi mạnh mẽ trong…)

Ví dụ: E-commerce is on the rise due to the drastic changes in customer behavior. (Thương mại điện tử đang trên đà phát triển do những thay đổi mạnh mẽ trong hành vi người tiêu dùng.)

– Being a/an [tên nghề] has both pros and cons. You have to [động từ nguyên mẫu + …] but also [động từ nguyên mẫu + …] (Làm việc ngành … vừa có ưu vừa có nhược điểm. Bạn phải… nhưng cũng…)

Ví dụ: Being an content marketing has both pros and cons. You have to spend hours staring at your computer screen but also make a lot of money.

(Làm một nhà thiết kế nội thất vừa có hay vừa có cái dở. Bạn phải dành hàng giờ dán mắt vào màn hình máy tính nhưng cũng kiếm được nhiều tiền.)

– Many people think that [lĩnh vực] is [tính từ 1], but it’s actually (very) [tính từ 2]

(Nhiều người nghĩ rằng… thì… nhưng nó thực chất (rất)…)

Ví dụ: Many people think that coding is boring, but it’s actually very interesting.

(Nhiều người nghĩ rằng lập trình thì nhàm chán nhưng nó thực chất rất thú vị.)

– Despite/In spite of [(cụm) danh từ], [lĩnh vực/tên vị trí/…] still attracts lots of people including me due to [(cụm) danh từ]

(Bất chấp…, … vẫn thu hút nhiều người trong đó có tôi nhờ vào…)

Despite/In spite of the heavy workload and the high level of stress, this job still attracts lots of people including me due to the high pay rate. (Bất chấp khối lượng công việc nhiều và nhiều áp lực, công việc này vẫn thu hút nhiều người trong đó có tôi nhờ vào mức lương cao.)

My company is (very/quite) well-known in [lĩnh vực] (Công ty của tôi (rất/khá) nổi tiếng trong lĩnh vực…) Ví dụ: My company is well-known in interior design. (Công ty của tôi nổi tiếng trong lĩnh vực thiết kế nội thất.)

[Tên công ty] is a small-sized/medium-sized/big-sized company in [lĩnh vực] (… là một công ty nhỏ/tầm trung/lớn trong lĩnh vực…) Ví dụ: Schannel is a medium-sized company in media. (Schannel là một công ty tầm trung trong lĩnh vực truyền thông.)

My company provides [(cụm) danh từ] (Công ty của tôi cung cấp…) Ví dụ: My company provides technological solutions for banks. (Công ty của tôi cung cấp các giải pháp công nghệ cho các ngân hàng.)

My company specializes in [V-ing/ (cụm) danh từ]  (Công ty tôi chuyên về…) Ví dụ: My company specializes in packaging production. (Công ty tôi chuyên về sản xuất bao bì.)