Hiện nay, trên thị trường Việt Nam có rất nhiều loại đá như Ngọc Trai, Hồng Ngọc, Ngọc Lục Bảo, Lam Ngọc, Kim Cương, Ngọc Cẩm Thạch….nhưng chỉ có 4 loại đá được vào đá quý và là đại điện cho 4 mùa trong năm. Diamond (Kim Cương) – màu trắng tượng trưng cho tuyết mùa đông ; Ruby (Hồng Ngọc) – màu đỏ tượng trưng cho mùa hè ; Emerald (Ngọc Lục Bảo) – màu xanh tươi tắn tượng trưng cho mùa xuân; Sapphire (Lam Ngọc) – màu xanh biếc tượng trưng mùa thu.
Bài tập trắc nghiệm chủ đề Rau củ quả các loại rau
1. __________________________ (Apium graveolens) is a marshland plant in the family Apiaceae that has been cultivated as a vegetable since antiquity. Celery has a long fibrous stalk tapering into leaves. Celery seed is also used as a spice and its extracts have been used in herbal medicine. broccoli herbs celery
2. __________________________ is an edible green plant in the cabbage family whose large flowering head, stalk and small associated leaves are eaten as a vegetable. It is eaten either raw or cooked. broccoli centella gai choy
3. __________________________ grows in temperate and tropical swampy areas in many regions of the world. It has long-stalked, green, rounded apices which have smooth texture with palmately netted veins. The leaves are borne on pericladial petioles, around 2 cm (0.79 in). centella cabbage fennel
4. __________________________ (Lactuca sativa) is an annual plant of the daisy family, Asteraceae. It is most often grown as a leaf vegetable, but sometimes for its stem and seeds. herb lettuce seaweed
5. __________________________, also called sea vegetables, are aquatic plants known as algae (either red algae, green algae, or brown algae) that grow in the ocean. It contains amino acids called glutamates which have a salty, rich, savory taste known as umami. centella cabbage seaweed
6. __________________________ (comprising several cultivars of Brassica oleracea) is a leafy green, red (purple), or white (pale green) biennial plant grown as an annual vegetable crop for its dense-leaved heads. celery bean sprouts cabbage
7. __________________________ are also known as spring onions, scallions, or salad onions. Green onions are actually baby, immature onions that are picked before they fully grow. greens onions cabbages bean sprouts
8. __________________________ are a crunchy, satisfying ingredient used in everything from salads to noodle soups. They are low in calories and have a light, fresh flavor.
knotgrass bean sprouts gai choy
9. __________________________ is a cruciferous vegetable. It’s a member of the mustard family alongside its well-known counterparts of broccoli, Brussels sprouts, kale, and radishes. perilla leaf cauliflower malabar spinach
10. The blades of __________________________ plants are flat and tapers, and the plant sends up 18-inch (45.5 cm.) tall flower stems with pink, red, green, or white blooms. The overall mat is only 2 to 6 inches (5 to 15 cm.) tall and forms a rich green carpet that leads to one of the plant’s other common names, carpet grass.
Trên đây là một vài loại rau cơ bản, gần gũi, thường xuyên xuất hiện trong các bữa ăn trong gia đình. Hy vọng với bài viết này sẽ giúp bạn có thêm kiến thức bổ ích về các từ vựng về rau củ quả các loại rau nhé!
Các loại gạo là thực phẩm không thể thiếu trong bữa cơm hằng ngày của người Việt. Hầu như tất cả những món ăn khác trừ cơm đều được làm từ gạo như phở, bánh canh, hủ tiếu và bún…
Không chỉ người Việt mà nhiều nước ở Châu Á như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc… đều coi gạo là thực phẩm chính của mình. Gạo được người Việt cổ trồng cách đây hàng nghìn năm, có tên gọi là cây lúa nước.
Việt Nam là một trong những nước trồng và suất khẩu gạo ngon thương phẩm lớn nhất thế giới. Nhiều thương hiệu gạo Việt đã đến tay hàng triệu người dùng trên toàn cầu. Gạo thì chắc bạn sử dụng thường xuyên mà có thể bạn chưa biết các loại gạo có thương hiệu và chất lượng tốt nhất.
Có 3 cách phân biệt các loại gạo là phân loại theo hình dáng thương hiệu và màu sắc.
Về hình dáng gạo được chia thành 4 loại chính là gạo nếp, gạo tẻ, gạo lứt và gạo trắng.
Gạo nếp chứa hàm lượng amylopectin cao và không chứa amyloza hoặc chứa không đáng kể. Amylopectin là thành phần chính cấu tạo và nhận biết gạo nếp. Thường thì gạo nếp không dùng để nấu cơm mà chỉ dùng để làm xôi nếp, làm bánh chưng, bánh giầy và các loại bánh khác.
Gạo nếp có kích thước lớn hơn gạo thường, hạt to và tròn hơn. Thời gian sinh trường và thu hoạch lâu hơn các loại gạo khác.
Gạo tẻ là loại gạo thông dụng và được sử dụng nhiều nhất hiện nay. So với gạo nếp thì gạo tẻ chứa hàm lượng dinh dưỡng cao hơn. Các chất có trong gạo tẻ gồm tinh bột, Protein, Vitamin, B1, Canxi…. Là thực phẩm bổ sung lượng dinh dưỡng chính cho cơ thể.
Gạo tẻ được trồng phổ biến ở những khu vực có kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa như Châu Á, Châu Phi hay cả Châu Mỹ.
Là loại gạo chỉ xay bỏ vỏ trấu, chưa được xát bỏ lớp cám gạo. Đây là loại gạo rất giàu dinh dưỡng đặc biệt là các nguyên tố và nguyên tố vi lượng. Các chất có trong gạo lứt gồm tinh bột, chất đạm, chất béo, chất xơ cùng các vitamin như B1, B2, B3. Các axit như vitamin B5, paraaminobenzoic (PABA), folic (vitamin M), phytic; các nguyên tố vi lượng như canxi, sắt, magiê, selen, glutathion (GSH), kali và natri.
Gạo lức có nhiều loại phân biệt theo màu sắc như gao lức đỏ, gạo lức đen. Ngoài là thực phẩm gạo lức còn được dùng làm thực phẩm chức năng dành cho người bị bệnh tim và ung thư.
Gạo trắng có hàm lượng dinh dưỡng thấp hơn các loại gạo khác vì trong quá trình xay để tách vỏ trấu và xát để loại bỏ lớp cám làm mất đi rất nhiều thành phần dinh dưỡng. Ngoài ra tỉ lệ dinh dưỡng trong gạo trắng còn phụ thuộc khi trồng ở khu vực và vị trí địa lý nào.
Nhiều người nghĩ rằng gạo chỉ có 1 màu duy nhất là màu trắng, nhưng thực tế thì gạo còn được phân biệt bằng màu sắc khác nhau.
Nhiều loại gạo có độ trắng khác nhau và đây cũng là tiêu chuẩn để xuất khẩu gạo, tùy loại mà màu trắng có thể chiếm từ 80 đến 95 %. Vậy làm cách nào để kiểm tra độ trắng của gạo?
Một thiết bị được gọi là máy đo độ trắng gạo giúp bạn kiểm tra chính xác nhất độ trắng hiện tại của gạo bạn đang sản xuất.
Về thương hiệu thì có rất nhiều loại gạo khác nhau, nhưng mình chỉ điểm danh một vài thương hiệu uy tín và được người dùng yêu thích nhất.
Đây là thương hiệu gạo được lai từ giống lúa tám xoan Hải Hậu của Việt Nam và Khao Dawk Mali của Thái Lan. Gạo có vị thơm nhẹ, hạt gạo mềm, độ dẻo vừa phải.
Loại gạo này có nguồn gốc ở tỉnh An Giang. Được trồng trọt theo đúng phương thức canh tác cổ truyền của các giống lúa vùng cao đó là sử dụng nước mưa chính, cộng với những đặc tính ưu việt về giống, đã tạo ra gạo Trân Châu nức tiếng. Gạo cho hạt cơm thơm, mềm, dẻo và đậm vị chứa nhiều chất dinh dưỡng mà đặc biệt là nhiều Vitamin B, rất tốt cho sức khỏe con người.
Gạo có nguồn gốc từ tỉnh Long An. Hạt gạo Hương Lài có màu trắng trong, dài hạt, cơm dẻo, mềm. Hạt gạo nhỏ, có mùi hương hoa lài. Đặc biệt tỏa mùi rất thơm khi nấu. Đây là loại gạo rất thích hợp với những người thích gạo dẻo. Cơm vẫn thơm và dẻo khi nguội.
4. Gạo ST25 – Gạo được bình chọn ngon nhất thế giới 2019
Gạo ST25 được kỹ sư Hồ Quang Cua nguyên cứu, lại tạo và trồng thành công trong thời gian gần đây. Hạt gạo dài, trắng và có hàm lượng chất dinh dưỡng cao. Khi nấu chín có mùi thơm hương lá dứa. mùi cốm, vị dẻo, ngọt.
Gạo nếp cái hoa vàng, còn được gọi là nếp ả hay nếp hoa vàng, là loại lúa nếp truyền thống nổi tiếng miền Bắc, Việt Nam, có hạt gạo tròn, dẻo, thơm đặc biệt nên thường dùng đồ xôi, làm cốm, làm các loại bánh có sử dụng gạo nếp, làm tương hoặc ủ rượu.
Loại gạo này thuộc thương hiệu Tấn Vương độc quyền phân phối và cung cấp trên thị trường hiện nay. Hạt gạo màu trắng sữa, bóng mượt, khi nấu cho cơm dẻo, ngọt, mềm ngay cả khi để nguội.
Nàng Sen là giống gạo thơm được ưa chuộng hiện nay. Cơm ngon thơm, dẻo nhiều. Gạo đạt nhiều chứng nhận an toàn thực phẩm quốc tế. Hạt gạo dài đều, có hàm lượng dinh dưỡng cao và không sử dụng bất kỳ chất bảo quản hay phẩm màu nào.
Ngoài ra còn nhiều thương hiệu gạo ngon khác như gạo tám thơm Điện Biên, gạo thơm dứa, gao thơm cò trắng, gạo Bắc Hương… đều được nhiều người dùng yêu thích.